Thực đơn
Busan Địa líBusan nằm ở mũi đông nam của bán đảo Triều Tiên. Đây là thành phố gần nhất trong sáu thành phố lớn nhất của Hàn Quốc tới Nhật Bản. Khoảng cách theo đường chim bay từ Busan đến đảo Tsushima, Nhật Bản, khoảng 49,5 km và đến Fukuoka, Nhật Bản, khoảng 180 km. Busan cách thủ đô Seoul khoảng 325 km. Busan giáp các ngọn núi thấp ở phía bắc và phía tây và biển cả ở phía nam và đông. Đồng bằng sông Nakdong nằm ở phía tây thành phố, và Geumjeongsan, ngọn núi cao nhất trong thành phố, về phía bắc. Sông sông Nakdong, con sông dài nhất của Hàn Quốc, chảy qua phía tây và đổ xuống eo biển Triều Tiên. Khu vực Đông Nam, được gọi là [Yeongnam] ở Hàn Quốc, bao gồm cả Gyeongsang và 3 thành phố đô thị là Busan, Daegu và Ulsan. Ulsan nằm ở phía đông bắc Busan. Tổng dân số của cả ba thành phố vượt quá 13 triệu người.
Nằm ở bờ biển cực đông nam của Hàn Quốc, Busan có thời tiết khá ôn hòa với khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Köppen Climate Cwa). Nhiệt độ cực kỳ cao hoặc thấp rất hiếm khi xảy ra. Nhiệt độ cao nhất từng ghi nhận là 37,3 °C (99,1 °F) vào ngày 14 tháng 8 năm 2016 trong khi nhiệt độ thấp nhất từng được ghi nhận là -14,0 °C (6,8 °F) vào ngày 13 tháng 1 năm 1915. Từ tháng 5 đến tháng 7, vào thời điểm cuối xuân đầu hè, khí hậu thường mát mẻ hơn vùng nội địa do hiệu ứng đại dương. Cuối mùa hè và đầu mùa thu, từ tháng 8 đến tháng 9, khí hậu nói chung là nóng và ẩm, thành phố có thể đón những cơn bão vào thời điểm đó nhưng thông thường sẽ là mưa. Tuy nhiên, Busan đã từng phải hứng chịu những cơn bão rất mạnh trong quá khứ. Vào ngày 15 tháng 9 năm 1959, siêu bão Sarah đã băng qua bờ biển thành phố và gây ra thiệt hại thảm khốc. Một cơn bão nghiêm trọng bất thường vào ngày 12 tháng 9 năm 2003, bão Maemi, cũng gây thiệt hại cho các con tàu ngoài cảng và các tòa nhà, làm hơn 48 người thiệt mạng.
Tháng 10 và tháng 11 nhìn chung là thoải mái nhất, với bầu trời trong lành và nhiệt độ dễ chịu. Mùa đông lạnh và tương đối khô với gió lớn, nhưng ấm áp hơn nhiều so với các vùng khác của Hàn Quốc ngoại trừ đảo Jeju và một số hòn đảo ngoài khơi bờ biển phía nam. Busan và các khu vực lân cận có ít tuyết nhất so với các khu vực khác của Hàn Quốc do vị trí ngay sát biển của nó. Tuyết rơi vào trung bình chỉ khoảng 5 ngày một năm. Ngay cả sự tích tụ ít tuyết cũng có thể đóng cửa thành phố cảng biển vì địa hình đồi núi và sự không quen thuộc của người lái xe với việc lái xe trên tuyết.
Dữ liệu khí hậu của Busan (1981–2010, extremes 1904–nay) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 18.4 | 20.3 | 22.9 | 28.1 | 34.0 | 33.4 | 35.8 | 37.3 | 35.2 | 29.8 | 25.6 | 20.9 | 37,3 |
Trung bình cao °C (°F) | 7.8 | 9.8 | 13.4 | 18.2 | 21.7 | 24.4 | 27.3 | 29.4 | 26.3 | 22.4 | 16.3 | 10.5 | 18,9 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 3.2 | 4.9 | 8.6 | 13.6 | 17.5 | 20.7 | 24.1 | 25.9 | 22.3 | 17.6 | 11.6 | 5.8 | 14,7 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −0.6 | 1.1 | 4.9 | 9.9 | 14.1 | 17.9 | 21.8 | 23.4 | 19.5 | 14.1 | 7.8 | 2.0 | 11,3 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −14 | −12.6 | −9.7 | −1.5 | 5.4 | 9.3 | 13.8 | 15.4 | 9.6 | 1.8 | −6.5 | −12 | −14 |
Giáng thủy mm (inch) | 34.4 (1.354) | 50.2 (1.976) | 80.7 (3.177) | 132.7 (5.224) | 157.4 (6.197) | 206.7 (8.138) | 316.9 (12.476) | 255.1 (10.043) | 158.0 (6.22) | 58.4 (2.299) | 45.8 (1.803) | 22.8 (0.898) | 1.519,1 (59,807) |
% độ ẩm | 48.3 | 51.4 | 57.7 | 62.7 | 69.8 | 77.4 | 84.3 | 79.9 | 73.9 | 64.0 | 57.0 | 50.1 | 64,7 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 5.5 | 6.2 | 8.4 | 9.1 | 9.4 | 10.4 | 13.6 | 11.5 | 9.3 | 5.2 | 5.5 | 4.2 | 98,3 |
Số ngày tuyết rơi TB | 1.7 | 1.4 | 0.8 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.2 | 1.1 | 5,2 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 199.0 | 182.5 | 193.0 | 210.0 | 221.7 | 179.7 | 165.8 | 200.9 | 167.2 | 208.9 | 194.4 | 204.3 | 2.327,3 |
Tỷ lệ khả chiếu | 63.6 | 59.3 | 52.0 | 53.6 | 51.1 | 41.4 | 37.5 | 48.2 | 44.9 | 59.6 | 62.6 | 67.0 | 52,3 |
Nguồn: Korea Meteorological Administration[3][4][5] (percent sunshine and snowy days)[6] |
Thực đơn
Busan Địa líLiên quan
Busan Busan Lotte World Tower Busana Busano Busan Metro Busan International Film Festival Busanjin-gu Bušanovice Business Times (Singapore) ButanoneTài liệu tham khảo
WikiPedia: Busan http://english.people.com.cn/200511/14/eng20051114... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://id.loc.gov/authorities/names/n80013546 http://d-nb.info/gnd/4323346-6 http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00631359 http://www.busan.go.kr/open_content/busan/general/... http://www.kma.go.kr/down/Climatological_2010.pdf http://www.kma.go.kr/weather/climate/average_30yea... http://www.kma.go.kr/weather/climate/extreme_daily... http://www.kma.go.kr/weather/climate/extreme_daily...